mardi 3 mai 2016

.. Narcissisme ( Tự Yêu Mình ên ) ..

.

















----


 Alain là một trong  những người bạn thân làm tôi nhức đầu óc không ít . Hắn tắt Pc , nhấc điện thoại  -kề cà  -:

 - Tao có nhiều chuyện để kể cho mày nghe . Đi ăn tối , đi nhậu , tao kể cho mày nghe .


 Đàn ông khác với đàn bà, họ không thích dài dòng lôi thôi, có  chi nói nấy ( Vả lại  tôi  và hắn , hai thằng bạn không thích kề cà  khi điện thoại - Thế thôi  )




 8  giờ đúng  . Hắn đến  . Nếu là đàn bà , tôi sẽ khen  rối rít là hắn rất đẹp với bộ veston màu cà phê sữa và cà vạt màu đỏ chói rất ngựa . Mái tóc   vàng hoe ,  đôi mắt  xanh lơ như màu biển ở  cuốn phim tình cảm ướt át mang tên L ' Amour a ses raisons .  Nhưng chẳng may cho hắn , tôi là đàn ông chính hiệu con nai vàng . - Mít !  ( Khi là Mít da vàng thì ít khi chuyển hệ, dẫu là bạn thân , dẫu là khi sỉn nằm sát bên cạnh nhau ..)


 8.30 tối , hai bạn ghé cái nhà hàng sát bờ sông . Mắt xanh gọi chai rượu vang Médoc made in tây chính hiệu , cười :


  Chuyện kể <



' Sáng nay ,  ở phòng mạch , thân chủ là một gã đàn ông  có gương mặt quá trẻ hơn số tuổi của hắn . 40 tuổi mà nhìn mặt như chừng 30 . Hắn nói hắn đang điêu đứng với cô đàn  bà lớn hơn hắn 6 tuổi . Nàng đẹp và kiêu sa . Và mụ ta đã làm hắn nổi khùng, ngơ ngơ với ý nghĩa của Narcissisme . Bạn biết cái nghĩa ấy là cái gì không theo kiểu Psy ?



 Rất  ghét cách kể chuyện của bạn mình, tôi bấm vào  cái sờ mặt phôn, quay lại cho  Alain đọc theo cách giải  nghĩa của  Wikipédia :



 Narcissisme ( Tự Yêu Mình Ên ) 
  
  
Le narcissisme est, selon Le Petit Robert, en son sens courant, une « admiration de soi-même, attention exclusive portée à soi »synonyme d’égotisme et selon son sens psychanalytique, une « fixation affective à soi-même »1. Le mot dérive de Narcisse, jeune homme qui, d’après la mythologie grecque, serait tombé amoureux de son reflet dans l’eau au point d’en mourir. 
Freud a introduit cette notion en 1914 dans sa métapsychologie. Alors qu'il a un sens bien précis en psychanalyse, comme point de départ de la seconde topique, il est aussi utilisé de manière plus générale dans d'autres disciplines. Le terme est ainsi employé dans le langage sociologique et comme entité dans le manuel behavioriste de classifications psychiatriques : le Manuel diagnostique et statistique des troubles mentaux (DSM). 
Le narcissisme peut-être compris comme le fondement de la confiance en soi. Lorsqu'il est défaillant, le terme peut désigner l'importance excessive accordée à l'image de soi 
  


 Chờ hắn đọc xong, tôi nhìn hắn , chờ đợi câu chuyện tiếp  nối t
ừ cửa miệng:


..


   Hắn biết hắn bị ngã nhưng không làm cách nào thoát ra, cho dù là sau khi làm một vòng điều tra từ chỗ này , chỗ kia là người đàn bà  xinh đẹp này đã ngủ với hầu hết các đồng nghiệp của bà ta .


- Để làm gì ?

- Hỏi câu ngu  hơn con bò . Hãy tìm đọc lại định nghĩa của câu ' Tự Yêu Mình Ên ' . Mày hiểu rõ nghĩa của  động từ Tự Sướng Mình Ên  không  mày ?



 Tôi không phải là  một con bò nên  rất ghét ai gọi mình là con bò , tôi hỏi  bạn mình sau khi hỏi  ngược lại :

- Theo bạn chữ tự  SUỚNG mình ên có  nghĩa là thủ dâm không ? Tôi chọn chữ :   « Masturbation intellectuelle »

 L'expression « masturbation intellectuelle » qualifie parfois une activité de l’esprit qui n'est pas considérée comme « féconde » (le choix de ce terme découle donc de raisons évidentes)[réf. nécessaire] soit en réalisations, soit en idées nouvelles, une activité que l’on considère en vase clos, en tour d’ivoire. Ainsi Karl Marx considérait la philosophie comme une masturbation intellectuelle : « La philosophie et l’étude du monde réel sont dans le même rapport que l’onanisme et l’amour sexuel. » (L’Idéologie allemande, Le concile de Leipzig – III Saint Max).
Le terme possède actuellement une connotation péjorative qui doit sans doute plus à quelque mépris de l’activité intellectuelle non « rentable » (et qui tourne en quelque sorte à vide) qu’aux anciens interdits sexuels. À côté de cette expression désignant un travail intense mais inutile, une série d’expressions renvoient carrément à l’inaction et à la paresse : « être un branleur », « peigner la girafe », « moucher le cyclope »… Mais, inversement, dans un langage extrêmement vulgaire, le verbe « branler » devient — à l’instar du verbe « foutre », qui désigne l’accouplement — un synonyme du verbe « faire » : « s’en foutre » / « s’en branler » ; « ne rien en avoir à faire / à foutre / à branler » ; « ne rien faire / foutre / branler »…

.. ?



  Ở một người bạn và tùy trường hợp , tôi ít khi thich vòng vo tam quốc , muốn kể , muốn nói thì cứ huệch toẹt . Chuyện của Psy  là chuyện của muôn ngàn cái rắc rối  , khi mình tắt đèn đóng cửa phòng mạch là mình phải quên đi  những chuyện đã qua . Hắn không phải là một  mụ 8 buôn dưa . Tại sao hắn lại muốn kể chuyện ấy - Chuyện gã đàn ông 40 mặt  chừng như 30 ?



- Mày có biết tại sao tao  kể chuyện này không ?

- !!  ???


- Tại vì cái mụ này cũng đã một thời là tình nhân của tao . Mụ có chứng bịnh tự kỷ và luôn luôn muốn chứng tỏ vị thế cái  ' tôi ' để áp đảo người khác kiểu Alain Delon .


 Ngoài khung kính  nhà hàng, trời bật đèn sáng chưng , bỗng thấy mình say khướt . Thấy lạ kỳ , ngừng môi ở ly rosé thứ 3, tự dưng thấy mình bay bỗng .


 Thế sao ? Thế nào là lời tuyên thệ ? Thế nào là khi chùm cái cái thụng  của  linh mục, của sư sãi và làm bậy để chia sẻ hoặc  bắt buột theo câu Tự Sướng Mình Ên ?








 đăng sơn.fr










 -







...

Aucun commentaire: